Biên bản hội nghị cán bộ công chức, viên chức trường Mầm non
Bạn đang xem tài liệu "Biên bản hội nghị cán bộ công chức, viên chức trường Mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bien_ban_hoi_nghi_can_bo_cong_chuc_vien_chuc_truong_mam_non.docx
Nội dung text: Biên bản hội nghị cán bộ công chức, viên chức trường Mầm non
- PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ngày tháng năm BIÊN BẢN Hội nghị cán bộ công chức, viên chức Trường mầm non năm học I. Thời gian: Từ 7h30 đến 11h, ngày tháng năm II. Địa điểm: Tại văn phòng trường MN III. Thành phần: Toàn thể CB,GV,NV toàn trường. Có mặt : / . đồng chí Vắng mặt : 05 (có lý do: ) * Tên những người vắng mặt: 1. - lý do vắng: Nghỉ thai sản 2. - lý do vắng: Nghỉ thai sản 3. - lý do vắng: Nghỉ thai sản 4. - lý do vắng: Nghỉ thai sản 5. - lý do vắng: Bận việc của PGD * Đại biểu khách: Không có * Đoàn Chủ tịch: Đ/c: - Hiệu trưởng Đ/c: - P.Hiệu trưởng - CTCĐ Đ/c: - P.Hiệu trưởng * Đoàn Thư ký: Đ/c: - GVPT chuyên môn IV. Nội dung hội nghị:
- Phần I: Đ/c - Trình bày Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học , phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị. Các ý kiến tham luận của Hội nghị: 1. Ý kiến của đ/c Hoàng Thị Thúy: Hoàn toàn nhất trí với các nội dung Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học , phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị mà đ/c đã thông qua trước hội nghị. Đ/c Hoàng Thúy đề xuất để tỷ lệ trẻ SDD 2% thấp quá, có thể đưa tỷ lệ trẻ SDD và thấp còi lên khoảng 3% được không vì hiện tại tỷ lệ đầu năm trẻ SDD còn cao, sợ cuối năm không đạt được chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. 2. Ý kiến của đ/c Phạm Thị Như Ngọc: Cũng hoàn toàn nhất trí với Báo cáo thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức năm học , phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm ; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị. Đồng thời có ý kiến đề xuất với nhà trường nên có biện pháp mạnh hơn để nhắc nhở những giáo viên chưa có tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn và bảo vệ tài sản của lớp. Phần II: Đ/c - Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu: - Vẫn nên để tỷ lệ trẻ SDD ở mức 2% để phấn đấu, vì kế hoạch chung của PGD cũng để đạt cuối năm ở mức đó. Do vậy yêu cầu giáo viên các lớp cần phải đề ra các giải pháp thực hiện tốt để có thể giảm tỷ lệ SDD ngay từ đầu năm học, nhằm đạt được KH đã đề ra cuối năm học. - Hoàn toàn nhất trí với ý kiến của đ/c Thúy, sẽ đưa các tiêu chí phấn đấu vào tiêu chí XL thi đua hàng tháng. - Đ/c - Trình bày dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ năm học - Đ/c - Thông qua Quy tắc ứng xử, Quy chế làm việc và nội quy của đơn vị năm học Các ý kiến tham luận của Hội nghị: 1. Ý kiến của đ/c : Hoàn toàn nhất trí với dự thảo Quy chế dân chủ và dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã xây dựng năm học 2. Ý kiến của đa số các đ/c khác: Cũng đều nhất trí với các bản dự thảo Quy chế, Quy tắc ứng xử và nội quy của nhà trường đã thông qua. Phần IV: Đ/c - Tiếp thu và giải trình các ý kiến phát biểu.
- Phần V: Đ/c - Ban thanh tra nhân dân trình bày báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm học , Chương trình hoạt động của Ban thanh tra năm học ”. - Kiện toàn Ban TTND năm học gồm: 1. Đ/c - Trưởng ban TTND 2. Đ/c - Phó ban TTND 3. Đ/c - Thư ký 4. Đ/c - Thành viên 5. Đ/c - Thành viên Phần VI: Đ/c - Trình bày Quy chế phối hợp và cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường năm học (Sau khi trình bày xong, xin ý kiến của Hội nghị và tiến hành ký giao ước thi đua giữa Hiệu trưởng với Tổ chức Công đoàn). Phần VI. Đ/c - Hiệu trưởng: Phát động phong trào thi đua và ký kết giao ước thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua năm học Phần VII: Đ/c - Thư ký thông qua dự thảo “Nghị quyết Hội nghị”. Sau đó thông qua các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học như sau: * Chỉ tiêu phấn đấu: Tổng số 453 cháu = 15 nhóm, lớp. Trong đó: - Trẻ nhà trẻ: 68 cháu = 3 nhóm; - Trẻ mẫu giáo: 385 cháu = 12 lớp (4 lớp 3 tuổi: 109 cháu; 4 lớp 4 tuổi: 142 cháu; 4 lớp 5 tuổi: 4 cháu). * Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú: Độ tuổi Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần Tỷ lệ trẻ ăn bán trú 1. Trẻ nhà trẻ 2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi 3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi
- - Huy động 70% trẻ khuyết tật ở thể nhẹ trong độ tuổi MN được học hòa nhập; 100% trẻ đi học 2 buổi/ngày. - Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân dưới 2% và SDD thể thấp còi dưới 2,2%. - 100% GV có đủ giáo án, HSSS, áp dụng phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy cho trẻ, biết sử dụng thành thạo CNTT vào hoạt động giảng dạy trên lớp. Đảm bảo đủ giờ và ngày công, không vi phạm QCCM. - 100% GV,NV được kiểm tra HSSS 4 lần/năm học, được dự giờ đột xuất và báo trước 2 đến 3 lần/năm học. Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau: - Giữ vững danh hiệu“Trường MN đạt chuẩn Quốc gia” - Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”; - Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”; - Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; - Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; - Đạt “Công đoàn tiên tiến”; - Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”; - Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%); - Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c ( ,8%); - SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10 bản (17,8%); Loại B cấp trường: 35 bản (64,4%); Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%) - SKKN được XL A - B cấp cơ sở: 10 bản. (Có văn bản kèm theo). Phần VIII: Đ/c - Tổng kết, bế mạc Hội nghị.
- Hội nghị đã tiến hành biểu quyết các Chỉ tiêu phấn đấu và các nội dung đã triển khai trong hội nghị, 100% các thành viên có mặt đều nhất trí với các nội dung đã thông qua ở trên. Hội nghị kết thúc hồi 11 h 00 phút cùng ngày và không còn ai có ý kiến nào khác./. THƯ KÝ HỘI NGHỊ CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG