Biên bản kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư cơ sở

docx 3 trang bienban 26/09/2022 8180
Bạn đang xem tài liệu "Biên bản kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbien_ban_kiem_tra_cap_cap_lai_giay_phep_moi_truong_cua_du_an.docx

Nội dung text: Biên bản kiểm tra cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư cơ sở

  1. (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (Địa danh), ngày tháng năm BIÊN BẢN Kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư/cơ sở Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra (trường hợp cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện) được thành lập theo Quyết định số ngày tháng năm của (1) tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm thực hiện (2): - Thời gian: từ giờ ngày tháng năm - Địa điểm: (Ghi rõ địa điểm cơ sở được kiểm tra). - Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số: (chỉ ghi nếu dự án/cơ sở có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định) - Giấy phép môi trường số ngày tháng năm của (3) (chỉ ghi khi cấp lại giấy phép môi trường của dự án/cơ sở). I. Thành phần Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra: I.1. Thành viên có mặt: (Ghi đầy đủ họ tên và chức danh các thành viên có mặt trong số các thành viên có tên trong Quyết định thành lập đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra). I.2. Thành viên vắng mặt: (Ghi số lượng hoặc họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt) II. Đại diện chủ dự án/cơ sở: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án/cơ sở) - Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có) Trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả trao đổi, thảo luận giữa các thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra và giữa thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra với chủ dự án/cơ sở, các bên thống nhất các nội dung sau: III. Kết quả kiểm tra: 1. Các hạng mục dây chuyền sản xuất của dự án/cơ sở đã được xây dựng, lắp đặt: Loại hình hoạt động, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của cơ sở; các dây chuyền sản xuất chính; hạng mục phụ trợ của cơ sở; hạng mục kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có). 2. Công trình xử lý nước thải:
  2. - Hiện trạng các công trình thu gom và thoát nước mưa, thu gom và thoát nước thải của cơ sở. - Số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình xử lý nước thải; vị trí xả nước thải ra môi trường tiếp nhận; môi trường tiếp nhận nước thải; tên công trình thủy lợi tiếp nhận nước thải (nếu có) và cơ quan quản lý công trình thủy lợi; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có). 3. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: - Hiện trạng các hệ thống thu gom bụi, khí thải để xử lý; các công trình xả bụi, khí thải ra môi trường không khí; - Số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có). 4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính của dự án/cơ sở. 5. Công trình, thiết bị xử lý, lưu giữ chất thải rắn thông thường: Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có). 6. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có). Lưu ý: Công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại nêu tại mục này là công trình, thiết bị để tự xử lý các chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án/cơ sở. 7. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có) Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); biện pháp, quy trình vận hành công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 8. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có): 9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có): Các nội dung chính về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có). 10. Các nội dung đề nghị cấp phép của chủ dự án/cơ sở: Các nội dung đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án/cơ sở quy định tại khoản
  3. 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường. Trường hợp có thay đổi nội dung cấp phép (cấp lại) thì nêu rõ nội dung thay đổi. IV. Ý kiến của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra (nếu có): Ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên (nếu có). V. Kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra/Tổ trưởng tổ kiểm tra: Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn khi được ủy quyền)/Tổ trưởng Tổ kiểm tra (hoặc Phó tổ trưởng khi được ủy quyền) đưa ra kết luận: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu, những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung hoặc cải tạo trên thực tế). VI. Ý kiến của chủ dự án/cơ sở: Biên bản được lập vào hồi giờ ngày tháng năm tại , đã được đọc cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí. Biên bản được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau, Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra giữ bản, chủ dự án/cơ sở giữ bản để thực hiện./. ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN/CƠ TM. ĐOÀN KIỂM TRA/ TỔ THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM SỞ KIỂM TRA TRA/TỔ KIỂM TRA (Chức vụ, chữ ký, đóng dấu) TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ (Chữ ký) TRƯỞNG (hoặc Phó trưởng đoàn/Phó tổ trưởng được ủy quyền) (Chữ ký) Họ và tên Họ và tên Họ và tên